Phiên Bản | Màu sắc | Giá Niêm Yết (tỷ VND) |
Everest Ambiente 2.0L AT 4×2 | Tất cả các màu | 1,099 |
Everest Sport 2.0L AT 4×2 | Tất cả các màu (Ngoại thất màu đỏ cam, trắng +7tr) |
1,178 |
Everest Titanium 2.0L AT 4×2 | Tất cả các màu (Nội thất nâu +7tr, Ngoại thất màu đỏ cam, trắng +7tr) |
1,299 |
Everest Titanium 2.0L AT 4×4 | Tất cả các màu (Nội thất nâu +7tr, Ngoại thất màu đỏ cam, trắng +7tr) |
1,468 |
Everest Platinum 2.0L AT 4×4 | Tất cả các màu | 1,545 |
Thông số kĩ thuật
Danh Mục | Ambient 2.0L AT 4×2 | Sport 2.0L AT 4×2 | Titanium 2.0L AT 4×2 | Titanium+ 2.0L AT 4×4 | Platinum 2.0L AT 4×4 |
Kiểu động cơ | Single Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi | Single Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi | Single Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi | Bi-Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi | Bi-Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi |
Dung tích | 2.0L | 2.0L | 2.0L | 2.0L | 2.0L |
Công suất cực đại | 170/3500 (mã lực) | 170/3500 (mã lực) | 170/3500 (mã lực) | 209/3750 (mã lực) | 209/3750 (mã lực) |
Momen xoắn cực đại | 405 / 1750-2500 (Nm) | 405 / 1750-2500 (Nm) | 405 / 1750-2500 (Nm) | 500/1750-2500 (Nm) | 500/1750-2500 (Nm) |
Hộp số | 6AT | 6AT | 6AT | 10AT | 10AT |
Hệ truyền động | RWD | RWD | RWD | 4WD | 4WD |
Cần số điện tử | Không | Không | Không | Có | Có |
Danh Mục/ Tên xe | Ambient 2.0L AT 4×2 | Sport 2.0L AT 4×2 | Titanium 2.0L AT 4×2 | Titanium+ 2.0L AT 4×4 | Wildtrak 2.0L AT 4×4 |
Số chỗ ngồi | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
Chiều dài cơ sở | 2.900mm | 2.900mm | 2.900mm | 2.900mm | 2.900mm |
Chiều Dài x Rộng x Cao | 4.914 x 1.923 x 1.842mm | 4.914 x 1.923 x 1.842mm | 4.914 x 1.923 x 1.842mm | 4.914 x 1.923 x 1.842mm | 4.914 x 1.923 x 1.842mm |
Khoảng sáng gầm xe | 200mm | 200mm | 200mm | 200mm | 200mm |
Camera | Lùi | Lùi | 360 | 360 | 360 |
Đèn phía trước | LED | LED | LED | Matrix LED | Matrix LED |
Đèn pha tự động bật / tắt | Có | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Gập điện | Gập điện | Gập điện / Sấy gương | Gập điện / Sấy gương | Gập điện / Sấy gương |
Gạt mưa tự động | Không | Có | Có | Có | Có |
Cốp đóng/mở điện | Không | Có | Có | Có | Có |
Mở cốp rảnh tay | Không | Có | Có | Có | Có |
Màn hình giải trí | 10 inch | 10 inch | 12 inch | 12 inch | 12 inch |
Hệ thống loa | 8 loa | 8 loa | 8 loa | 8 loa | 12 loa B&O |
Chất liệu ghế ngồi | Nỉ | Da | Da | Da | Da |
Ghế lái chỉnh điện | 6 hướng | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng |
Ghế phụ chỉnh điện | 6 hướng | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng |
Chất liệu vô lăng | Nỉ | Da | Da | Da | Da |
Màn hình taplo | 8 inch | 8 inch | 12 inch | 12 inch | 12 inch |
Điều hòa nhiệt độ | Chình tay | 2 vùng tự động | 2 vùng tự động | 2 vùng tự động | 2 vùng tự động |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không | Không | Có | Có | Có |
Kết nối Apple CarPlay / Android Auto | Có | Có | Có | Có | Có |
Ra lệnh bằng giọng nói | Có | Có | Có | Có | Có |
Sạc không dây | Có | Có | Có | Có | Có |
Thiết kế vô lăng và taplo
Nội thất Ford Everest 2024 được thiết kế hiện đại với vật liệu cao cấp hơn. Chiều rộng cơ sở với chiều dài cơ sở tăng cùng mặt táp lô ngang kéo dài sang 2 bên nên nhìn tổng thể rộng rãi hơn bản cũ. Nổi bật ngay giữa bảng táp lô là màn hình trung tâm thiết kế đặt dọc 10.1 inch hoặc 12 inch tùy cấu hình. Khu vực trung tâm cụm điều khiển có sạch điện thoại không dây, phanh tay điện tử và cần gạt số bọc da.
Ford Everest 2024 trang bị vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp nhiều nút bấm chức năng. Phía sau vô lăng là bảng đồng hồ kỹ thuật số kích thước 8 – 12 inch tùy phiên bản hiển thị đầy đủ các thông số vận hành. Bảng đồng hồ kỹ thuật số này được thay cho cụm đồng hồ cơ truyền thống giúp xe nhìn hiện đại, tăng tiện ích hơn.
Thiết kế ghế ngồi
Toàn bộ ghế ngồi của Ford Everest 2024 được thiết kế ôm người, bọc da và Vinyl tổng hợp êm ái. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng kèm tính năng làm mát, sưởi ấm và ghi nhớ vị trí. Ghế hành khách kế bên chỉnh điện 8 hướng, hàng ghế thứ 2 thì có chức năng sưởi ấm trên cả bản cao cấp.
Vì Ford Everest 2024 có trục cơ sở dài thêm 60mm nên khoảng không để chân ở 2 hàng ghế sau khá rộng. Cả 2 hàng ghế sau đều có thể gập phẳng để mở rộng diện tích khoang chứa đồ. Cụ thể hàng ghế thứ 2 có thể kéo về trước xa hơn, gập theo tỷ lệ 60:40. Hàng ghế thứ 3 gập theo tỷ lệ 50:50 với 1 nút bấm. Cả 3 hàng ghế đều có cổng sạc tiện lợi. Đặc biệt hàng ghế trước có thêm 2 giá để cốc.
Ngoại Thất
Thiết kế đầu xe
Đầu xe Ford Everest 2024 lấy cảm hứng từ chiếc bán tải F-150 và có nhiều nét tương tự xe Ford Ranger 2024 với mặt trước thẳng đứng, vuông vức. Thậm chí nhiều người gọi Everest 2024 là chiếc Ranger SUV. Nổi bật là cụm lưới tản nhiệt dạng lưới mạ crom thiết kế khỏe khoắn, hầm hố với thanh ngang to bản. Đặc biệt bản Everest Sport thiết kế đen táo bạo với lưới tản nhiệt, tấm che gầm, ốp bậc lên xuống đều sơn đen nhìn ra dáng thể thao hơn.
Nổi bật nhất đầu xe chính là cụm đèn pha đồ họa hình chữ C ôm trọn thanh ngang lưới tản nhiệt trải dài gần hết bề rộng xe. Từ đó nhìn phần đầu xe hầm hố, bề thế hơn bản cũ. Bản Titanium+ dùng đèn chiếu sáng LED Matrix mới tự bật tắt, nâng hạ, bật đèn khi vào cua với hiệu năng chiếu sáng mạnh nhất phân khúc.
Các bản còn lại chỉ dùng đèn pha LED và tự động bật tắt nhưng vẫn đảm bảo nguồn ánh sáng tốt. Dải đèn LED ban ngày cũng có hình chữ C để tăng độ nhận diện. Nằm bên dưới là 2 cụm đèn sương mù hỗ trợ người lái trong điều kiện thời tiết xấu. Nhìn chung đường nét thiết kế đầu xe chủ yếu theo phương ngang với dọc đi kèm các chi tiết tạo khối giúp tăng thêm vẻ cứng cáp, khỏe khoắn.
Thiết kế thân xe
Ford Everest 2024 dài hơn 22m, rộng hơn 63mm, cao hơn 5mm so với bản tiền nhiệm. Thậm chí so với đối thủ Toyota Fortuner 2024, Everest nhìn đô con hơn. Chiều dài cơ sở và chiều rộng cơ sở tăng nhẹ 50mm so với bản cũ để cải thiện diện tích khoang cabin. Diện mạo cũng lột xác toàn diện với bộ khung gầm mới và thiết kế nhìn góc cạnh, nam tính hơn.
Thân xe nổi bật với các đường gân dập nổi chạy dọc, trục cơ sở lớn hơn bản cũ nên các vòm bánh xe cũng mở rộng nhìn khỏe khoắn, cơ bắp hơn. Đồng thời hỗ trợ xe off-road tốt hơn. Cửa sổ ở hàng ghế 3 thiết kế lại để nhìn góc cạnh hơn bản cũ. Phần hông xe cũng được tinh chỉnh góc cạnh và vuông vức hơn nhìn đậm chất cơ bắp kiểu Mỹ. Cặp gương chiếu hậu của xe kết hợp đèn báo rẽ với tính năng chỉnh gập điện.
Bộ mâm xe được làm mới hoàn toàn với cấu trúc đa chấu với tùy chọn sơn đen thể thao. Cụ thể bản Everest Sport sở hữu bộ mâm hợp kim 20 inch màu đen bóng đậm chất thể thao kết hợp các điểm nhấn màu đen trước và sau xe. Phiên bản Everest Titanium cũng trang bị bộ mâm hợp kim 20 inch đa chấu tăng thêm vẻ bền thế, cơ bắp cho xe. Riêng bản Ambiente chỉ trang bị bộ mâm hợp kim 18 inch màu đen ánh bạc kim.
Thiết kế đuôi xe
Đuôi xe Ford Everest 2024 được đánh giá cao với thiết kế hiện đại, cao cấp hơn. Nổi bật nhất là cụm đèn hậu LED mới hình chữ L nằm ngang nối liền nhau bằng dải crom. Đồ họa đèn kiểu nét đứt độc đáo thiết kế mở rộng tối đa làm tăng thêm vẻ bề thế cho xe. Chiều rộng tăng thêm 50mm giúp nhìn từ đuôi xe cảm thấy vững chãi và hầm hố hơn. Phần cản sau không có tấm chống trượt giả. Nhìn chung đuôi xe được thiết kế hiện đại hơn bản cũ.
Màu sắc
Ford Everest 2024 phiên bản Titanium và Ambiente có tất cả 6 màu ngoại thất Bạc, Trắng tuyết, Đen, Đồng, Đỏ cam và Xám. Riêng bản Sport có thêm màu xanh dương.
Cảm giác lái và mức tiêu hao nhiên liệu
Ford Everest 2024 được đánh giá là chiếc SUV có khả năng off-road mạnh nhất phân khúc vì trang bị 6 chế độ lái:
- Normal – Chế độ vận hành trên đường thông thường.
- ECO – Chế độ tiết kiệm.
- Tow Haul – Chế độ kéo và chở nặng.
- Slippery – Chế độ vận hành trên bề mặt trơn trượt.
- Mud & Ruts – Chế độ vận hành trên Bùn lầy.
- Sand – Chế độ vận hành trên đường cát.